Hospital-Data-Analytics-Data-on-Monitor-16-6-dgt-119-2020.jpg

Phân tích dữ liệu bệnh viện trong các ứng dụng lâm sàng

Các công cụ phân tích có thể tận dụng sức mạnh của dữ liệu trong các ứng dụng lâm sàng để tăng hiệu quả và thúc đẩy kết quả điều trị trong bệnh viện. Phân tích dữ liệu cung cấp những thông tin chuyên sâu có giá trị để điều chỉnh các quy trình và cải thiện kết quả lâm sàng.

Dữ liệu-Phân tích

Tận dụng Phân tích để giảm số lần báo động quá nhiều tại điểm chăm sóc

"Mệt mỏi vì Báo động", nhận thức về báo động suy giảm do số lần báo động quá lớn, là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với sự an toàn của bệnh nhân trong bệnh viện. Nghiên cứu cho thấy rằng trung bình một ngày tại giường chăm sóc tích cực có thể có đến 350 báo động. Trong số những báo động này, có đến 95% không liên quan tới lâm sàng và số còn lại chỉ được chú ý đúng mức với tỷ lệ 50%.1 Việc bỏ lỡ các báo động của thiết bị y tế nằm trong danh sách 10 Hiểm họa hàng đầu về Công nghệ Y tế năm 2019.

Sự căng thẳng của bệnh nhân và nhân viên chăm sóc ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả điều trị, các quy trình lâm sàng quan trọng bị gián đoạn một cách không cần thiết, và có thể quan sát thấy hiện tượng chai lỳ trước báo động của nhân viên điều dưỡng. 

Dữ liệu có thể tạo sự minh bạch bằng cách phân tích tất cả các báo động đã phát ra trong bệnh viện. Dựa trên cơ sở này, có thể tối ưu hóa các luồng quy trình có hệ thống, các cài đặt báo động và kế hoạch nhân sự để tăng hiệu quả quản lý báo động và trên hết là giảm căng thẳng cho nhân viên lâm sàng và bệnh nhân.

Xác định các biện pháp giảm báo động trong Chăm sóc Tích cực!

Bảng điều khiển Alarm History Analytics cung cấp thông tin chi tiết về những báo động đã phát ra trong môi trường chăm sóc tích cực từ các máy theo dõi bệnh nhân Infinity được hỗ trợ. Phân tích báo động trong khoa để tối ưu hóa các luồng quy trình có hệ thống và kế hoạch nhân sự. Tăng hiệu quả quản lý báo động và hướng tới giảm báo động.

  • Tối ưu hóa việc chỉ định nhân sự trong khoa để quản lý báo động
  • Xem xét tác động của các biện pháp giúp giảm sự mệt mỏi do báo động
  • Đảm bảo tuân thủ SOP đối với số lần phản ứng báo động


Alarm History Analytics: Giúp giảm số lượng báo động tại điểm chăm sóc

Alarm History Analytics có thể hỗ trợ quy trình công việc của bạn như thế nào

Hãy xem video để khám phá lý do tại sao Alarm History Analytics là một công cụ quan trọng để tối ưu hóa quản lý báo động trong bệnh viện của bạn.  

Alarm-History-Analytics-3-2-D-18802-2020.jpg

Bảng điều khiển Alarm History Analytics trong Dräger Connect

Hãy bấm vào liên kết dưới đây để xem bảng điều khiển Alarm History Analytics với kích thước toàn màn hình. Khám phá các tiện ích sẵn có để phân tích báo động từ các máy theo dõi bệnh nhân Infinity trong khoa của bạn.

Alarm-History-Analytics-3-2-D-21843-2020.jpg

Alarm History Analytics

Ứng dụng Alarm History Analytics cung cấp thông tin chi tiết về những báo động đã phát ra từ các thiết bị y tế trong môi trường chăm sóc cấp tính. Ứng dụng này cho phép phân tích báo động trong một đơn vị chăm sóc để tối ưu hóa các luồng quy trình có hệ thống và kế hoạch nhân sự cũng như cải thiện hiệu quả quản lý báo động. Nhờ việc xác định nguồn gây ra các báo động lặp đi lặp lại, ứng dụng có thể giúp thực hiện các biện pháp để giảm những báo động này và hiển thị kết quả trong một quãng thời gian.

infinity-gateway-suite-3-2.jpg

Bộ kết nối Infinity® Gateway Suite

Tận dụng tối đa hệ thống thông tin lâm sàng của bạn bằng cách tích hợp dữ liệu từ các thiết bị theo dõi và điều trị của Dräger với kết quả xét nghiệm, các mục thông tin trong hồ sơ y tế điện tử và hệ thống thông tin lâm sàng giữa các khoa của bệnh viện.

Infinity-Acute-Care-System-3-2-D-28328-2017.jpg

Infinity® Acute Care System

Thay đổi quy trình lâm sàng nhờ Hệ Thống Màn Hình Theo Dõi Bệnh Nhân IACS. Màn hình theo dõi đa thông số tích hợp với máy trạm đạt tiêu chuẩn y tế có nối mạng, hiển thị sinh hiệu theo thời gian thực, cho phép truy cập hệ thống lâm sàng của bệnh viện và các ứng dụng quản lý dữ liệu để cung cấp thông tin toàn diện về bệnh nhân và các công cụ phân tích mạnh mẽ tại điểm chăm sóc.

Infinity-M300-3-2-D-19731-2009.jpg

Infinity® M300+

Infinity® M300+ cung cấp khả năng giám sát liên tục các bệnh nhân từ xa qua mạng WiFi của bệnh viện. Nhận các báo động hình ảnh và âm thanh để cảnh báo bạn về những thay đổi tình trạng, đồng thời hỗ trợ sự vận động của bệnh nhân.

Avera-Heart-Hospital-3-2.jpg

Nghiên cứu Trường hợp Viện Tim Avera, Hoa Kỳ

Bằng phương pháp tiếp cận dựa trên số liệu, Dräger đã giúp Viện Tim Avera giảm hơn 30% số lần báo động, đồng thời vẫn duy trì được sự an toàn của bệnh nhân.

Security-Concept-3-2.jpg

Bảo mật dữ liệu và quyền riêng tư

Hơn 75% bác sỹ cho rằng thông tin và dữ liệu y tế được truyền đi một cách bảo mật có thể cải thiện chất lượng chăm sóc đang thực hiện.10

Giải pháp Phân tích Dữ liệu của chúng tôi được thiết kế với mục đích đảm bảo bảo mật và quyền riêng tư dữ liệu. Hãy tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về khái niệm bảo mật trong thông tin đồ họa sau. 

Liên Hệ Với Chúng Tôi

Các loại ứng dụng Phân tích Dữ liệu

"Phân tích Dữ liệu là sự tổng hợp, phân tích và sử dụng các dữ liệu lâm sàng, tài chính, hoạt động và phi truyền thống thu thập được từ bên trong và bên ngoài cơ sở y tế, gây ảnh hưởng trực tiếp tới việc ra quyết định.”11

Descriptive-Analytics-Icon-3-2.jpg

Phân tích Mô tả là việc kiểm tra dữ liệu hoặc nội dung, thường được thực hiện thủ công, để trả lời câu hỏi "Điều gì đã xảy ra?", với đặc trưng thông tin doanh nghiệp (BI) và các công cụ hiển thị truyền thống như biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột, biểu đồ đường thẳng, bảng hoặc mô tả tường thuật.

Diagnostic-Analytics-3-2.jpg

Phân tích Chẩn đoán là một hình thức phân tích nâng cao để trả lời câu hỏi "Tại sao điều đó xảy ra?", với các kỹ thuật đặc trưng như phân tích chi tiết, khám phá dữ liệu, khai thác dữ liệu và các mối tương quan.

Predictive-Analytics-3-2.jpg

Phân tích Dự đoán là một hình thức phân tích nâng cao để trả lời câu hỏi "Điều gì có thể xảy ra?", với các kỹ thuật đặc trưng như phân tích hồi quy, dự báo, thống kê đa biến, đối sánh mẫu, lập mô hình dự đoán và dự báo.

Prescriptive-Analytics-3-2.jpg

Phân tích Đề xuất là một hình thức phân tích nâng cao để trả lời câu hỏi "Nên làm gì?", với các kỹ thuật đặc trưng như phân tích đồ thị, mô phỏng, xử lý sự kiện phức tạp, mạng nơ-ron, công cụ đề xuất, suy nghiệm và máy học.

Liên hệ với Draeger

Contact-Us-VN-16-9.jpg
Công ty TNHH Draeger Việt Nam

Trụ sở chính
41 – 43 Nguyễn Cơ Thạch, phường An Lợi Đông, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh 

Công ty TNHH Draeger Việt Nam

Văn phòng Hà Nội
Lầu 4, phòng 4.88, Tòa nhà HITC, 239 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Fax: (+84) 24 37955 614

24h Service Hotline

Tài liệu tham khảo

1. Jones, K. (2014). Alarm fatigue a top patient safety hazard. Canadian Medical Association Journal, 186(3), 178

2. ECRI Institute (2018). 2019 Top 10 Health Technology Hazards: Executive Brief

3. Canet et al. (2010). Prediction of postoperative pulmonary complications in a population-based surgical cohort. Anesthesiology, 113(6), 1338-1350

4. Branson et al. (1999). Humidification for Patients with Artificial Airways. Respiratory Care, 44(6), 630-642

5. Bilgi et al. (2011). Comparison of the effects of low-flow and high-flow inhalational anaesthesia with nitrous oxide and desflurane on mucociliary activity and pulmonary function tests. Eur. J. Anesthesiol., 28(4), 279-283.

6. Branson et al. (1998). Anaesthesia circuits, humidity output, and mucociliary structure and function. Anesthesia Intensive Care, 26(2), 178-183.

7. Kilgour et al. (2004). Mucociliary function deteriorates in the clinical range of inspired air temperature and humidity. Intensive Care Med., 30(7), 1491-1494

8. Hönemann C. & Mierke B. (2015). Low-Flow, Minimal-Flow und Metabolic-Flow Anaesthesia. Lübeck: Drägerwerk AG & Co. KGaA.

9. Yasny, J. S., & White, J. (2012). Environmental implications of anesthetic gases. Anesthesia progress, 59(4), 154–158.

10. Bain & Company (2018). Front line of healthcare report 2018.

11. HiMSS (2019). HiMSS20 Conference Education Topics.